I- DẪN NHẬP 머리말
베트남에서의 한국기업 위치
§ Hiện nay, doanh nghiệp HQ và hàng HQ giữ một vị trí đặc biệt tại Việt Nam.
§ 현재 한국기업 및 한국 제품들 베트남에서 특별 위치를 갖고 있다
§ Hiện nay Hàn Quốc là quốc gia có vốn đầu tư dẫn đầu tại Việt Nam với 23 tỉ USD.
§ 현재 230억불로 한국은 베트남에서 최고 많이 투자 한 국가이다.
§ Ở Việt Nam có 1.400 DN Hàn Quốc, với 90.800 người lao động Việt Nam, đang cần tuyển khoảng 300.000 lao động.
§ 베트남에서 1400여개 한국 기업이 있으며, 현지 노동자가 9만800여명, 앞으로 30만명 채용할 것이다.
| Nhật và Mỹ 일본과 미국 | Trung Quốc 중국 | Hàn Quốc 한국 |
Thái độ của NVN 베트남인의 태도 | Kính trọng, nhưng dè dặt 존중하되 편하지 않고, 좀 조심스러움 | Không đánh giá cao và không hào hứng 높게 평가치 않으며 별로 좋하하지 않음 | Thấy rất gần gũi 친근하게 느낌 |
Số lượng DN ở VN 베트남에서 기업 수 | Không nhiều 별로 많치 않다 | Không nhiều 별로 많치 않다 | Nhiều. Có vốn đầu tư dẫn đầu 많다. 투자총액이 최고 (top)에 있다 |
Vị trí của hàng hóa ở VN 베트남에서의 제품 위치 | Hàng tốt. Mức phổ biến không cao 제품이 좋다. 많이 보급 안됨 | Coi là hàng chợ, chất lượng không đáng tin cậy 재래시장제품처럼 여기면서 신뢰가 안 간다 | Không gia đình VN nào không có sản phẩm HQ 집집마다 한국 제품 다 있다 |
베트남 진출 한국기업의 문제점
§ Tranh chấp lao động, xung đột chủ-thợ.
§ 노사관계
§ Năm 2010, riêng tại các DN Hàn Quốc ở Tp. HCM đã xảy ra 21 vụ đình công với hơn 13.000 người tham gia.
§ 2010년에서만 해도 호찌민시에 있는 한국기업들에서 21건 파업 생겼으며 1만3천명 참가 했다.
§ Theo Sở LĐ-TB&XH TP, nguyên nhân phổ biến là DN chưa chăm lo tốt cho người lao động[1].
§ 호찌민시 노동소의 보고에 의하면 주된 원인은 기업에서 근로자들에게 잘 해주지 못 하기 때문이라고 나왔다.
§ Thực ra, theo chúng tôi, có nguyên nhân quan trọng hơn là sự khác biệt về văn hoá.
§ 실제로는 저희 생각에서 그보다 더 중요한 이유가 바로 문화차이라고 생각한다.
§ Gần 20 năm nay, trong quan hệ Việt-Hàn ở đâu cũng chỉ thấy nói đến “tương đồng văn hoá”, “đồng chủng đồng văn”.
§ 양국이 협력한 20년간 양국은 “문화적 공통점” 또는 “같은 인종(인류학적으로) 같은 문화” 를 갖고 있다고 언급해 왔다.
§ Đồng chủng thì có, nhưng Korea và VN thuộc hai nhánh khác nhau.
§ 동종(같은 인종) 이긴 하지만, 한국과 베트남이 하나가 아니다.
§ Đồng văn thì có, nhưng Nho giáo ở Korea và VN mang tính chất rất khác nhau.
§ 동문(같은 문화)이긴 한데 한국 유교 와 베트남 유교가 서로 다른다
§ Chính việc quá nhấn mạnh vào sự tương đồng dẫn đến việc các doanh nghiệp HQ ở VN có mức độ xung đột chủ-thợ cao hơn bất kỳ doanh nghiệp phương Tây nào (việc chưa chăm lo tốt cho người lao động ở DN thuộc các quốc gia khác nhau có lẽ đều như nhau).
§ 너무나 문화 공통성을 강조하기 때문에 다른 서양기업들 보다 한국기업에서 노사관계 문제점이 더 많이 생긴다 (노동자에게 잘 해주지 못 하는 것은 어디나 마찬가지다)
§ Do vậy, để quản lý tốt NLĐ ở các doanh nghiệp HQ tại VN thì – ngoài việc quan tâm đến NLĐ và thực hiện đúng Luật LĐ, nhà quản lý HQ phải am hiểu tính cách văn hóa Việt.
§ 그래서 한국 진출기업에서 근로자 관리를 잘 하려면 노동자 관심 및 노동법 철저히 이행하는 것 이외에 현지문화를 잘 알아볼 필요가 있다.
베트남 및 한국 성격의 근원
§ Về nguồn gốc tính cách, người Việt và Hàn có hai điểm khác nhau và một điểm giống nhau:
§ 이 점에서 양국간의 공통점 및 차이점이 아래와 같다
VIỆT NAM 베트남 | KOREA 한국 |
1. Môi trường sống thuận tiện với khí hậu nóng ấm và địa hình sông nước 열대기후와 강물 지형으로 아주 편리한 생활환경 | 1. Môi trường sống khắc nghiệt với khí hậu lạnh giá và địa hình núi đá 추운 기후와 산 지형으로 아주 어려운 생활환경 |
2. Chất tĩnh của dân hái lượm và nông nghiệp Nam Á – tổ tiên người Việt hiện đại 나무 열매 따기와 농업 문화 가진 남아 종족 (현대 베트남인 조상)의 조용한 성질 | 2. Chất động của dân săn bắn và chăn nuôi Siberia – tổ tiên người Hàn hiện đại 사냥 사육 문화 가진 시베리아 (현재 한국인 조상)의 활동적 성질 |
3. Loại hình kinh tế chủ yếu là nghề nông nghiệp lúa nước 주된 경제 모형이 벼 농사 |
§ Cả ba nguồn gốc tính cách Việt đều âm tính, do vậy, cấu trúc tính cách dân tộc Việt thiên hẳn về âm. Kiểu tính cách này thích hợp với tổ chức nông thôn.
§ 베트남 성격은 위 3개 근원이 모두 음성을 지녀서 비엣족 성격 구성이 음(음)에 속한다. 이런 성격이 농촌 구조와 조화를 이룬다
§ Trong khi đó, hai nguồn gốc đầu của tính cách Korea là dương tính nên cấu trúc tính cách Korea có phần hài hoà hơn và thiên về dương hơn. Kiểu tính cách này thuận lợi hơn cho xây dựng xã hội công nghiệp hiện đại.
§ 그런데 한국 성격 근원 중에 첫 2개가 양성을 지녀서 성격 구성이 활동적이며 양에 속한다. 이런 성격은 현대적 공업사회 건설하기에 좋은 것이다.
§ Sự đồng nhất và khác biệt về nguồn gốc quy định sự đồng nhất và khác biệt về hệ thống đặc trưng tính cách.
§ 근원의 공통점 및 차이점은 성격 특징에서 반영된다.
§ Hệ thống tính cách Việt có thể quy về 5 điểm: Tính cộng đồng, Tính ưa hài hòa, Thiên về Âm tính, Tính tổng hợp, Tính linh hoạt.
§ 비엣족 성격은 5가지로 형성된다. 공동성, 조화성, 음성, 종합성, 융통성
§ Lấy tính cách Việt làm điểm xuất phát để đối chiếu với tính cách Korea, có thể thấy sự khác biệt giữa hai hệ thống tính cách như sau:
§ 비엣성격을 바탕으로 해서 한국과 비교할 때 차이점이 아래와 같다
Stt 순서 | Việt Nam 베트남 | Korea 한국 |
1 | Tính cộng đồng làng xã 마을 공동성(협력) | Tính cộng đồng gia tộc 가족 공동성 |
2 | Khuynh hướng ưa hài hòa 조화성 | Tính nuốt “hận” “한”(漢) 견딤(인내) |
3 | Thiên về Âm tính 음성 | Tính nước đôi vừa âm vừa dương 음성.양성 |
4 | Năng lực tổng hợp 종합 능력 | NL vừa tổng hợp vừa phân tích 종합하면서 분석하는 능력 |
5 | Tính linh hoạt 융통성 | Chất quân tử, trọng chữ “tín” 양반성질(일관성), “신뢰” 존중 |
베트남인 성격 (한국과 비교)
마을 공동성
§ Nông nghiệp lúa nước có tính thời vụ cao nhất, do vậy cũng có nhu cầu cao nhất trong việc liên kết với nhau để đối phó với môi trường tự nhiên và môi trường xã hội, tạo nên tính cộng đồng.
§ 벼농사에서는 계절성이 아주 높기 때문에 자연과 사회환경에 대응하기 위하여 서로 뭉쳐야 하기 때문에 공동성이 형성 된다.
§ Sự liên kết này phải trong phạm vi cả làng mới đủ sức đối phó với lũ lụt " tính cộng đồng làng xã.
§ 태풍 등을 대응하려면 이런 뭉침이 마을 단위에서 이루어져야 한다 à 마을공동성
§ Khác với phương Tây coi trọng vai trò cá nhân, cả Đông Nam Á và Đông Bắc Á đều có tính cộng đồng. Nhưng ở Đông Nam Á là cộng đồng làng xã (mô hình LÀNG-NƯỚC), còn ở Đông Bắc Á (tính lúa nước ở mức độ thấp) là cộng đồng gia tộc (mô hình NHÀ-NƯỚC).
§ 서양에서는 개인성이 높지만, 동남아와 동북아에서 다 공동성이 높다. 하지만, 동남아에서는 마을공동 (마을-나라)이고 동북아에서 (벼농사 성이 낮아서)는 가족 공동이다 (가족-나라)
§ Tính cộng đồng trong việc ăn:
§ 식사에서 공동성
o Thích chờ nhau cùng ăn
o 기다려서 같이 한다
o Thích nói chuyện trong khi ăn
o 이야기 하면서 식사한다
o Thích chia sẻ, ăn chung (gắp mời nhau, uống rượu cần, uống rượu chuyền ly)
o 나눠서 같이 식사한다 (음식을 서로 집어주고, 빨대로 술 먹기, 술잔 돌기)
o Các nhà hàng ăn uống rất nhiều, luôn đông khách (HQ ít nhà hàng hơn hẳn)
o 음식점 많고, 손님 항상 많다 (한국에서는 베트남 보다 식당 덜 많다)
§ Tính cộng đồng trong việc ở:
§ 거주에서 공동점
o Trong nhà không ngăn cách rạch ròi (nhà truyền thống HQ chia phòng rất rạch ròi)
o 집 실내 방나누기가 정확치 않음 (한국 전통 집에서 방방마다 정확하게 구분된다)
o Giữa các nhà chỉ là hàng rào tượng trưng
o 집집 사이에 상징적으로만 담을 세운다.
§ Tính cộng đồng trong sinh hoạt:
§ 생활에 공동성
o Thích tụ tập 모임을 좋아함
o Thích khao 대접을 좋아함
§ Tính sĩ diện: 체면이 강하다
o Có tính cộng đồng là có tính trọng thể diện (Korea: “chemyeon” /체면)
o 공동성이 존재하면 반드시 체면성이 강하다
o Nhưng ở người Việt tính trọng thể diện quá cao tạo thành Tính sĩ diện.
o 베트남 사람들은 체면이 너무나 강하다.
o Hậu quả là người Việt khi có lỗi thường tìm cách thanh minh thanh nga hơn là nhận khuyết điểm.
o 그 결과는 실수하면 자기 잘못을 인정해야 할텐데 오히려 변명을 더 많이 하는 것이다
§ Tính dân chủ, cào bằng: 민주성
o Người trong một làng bằng vai phải lứa với nhau nên tính cộng đồng của người Việt là quan hệ dân chủ.
o 같은 한 마을에 있는 사람들은 보통 나이가 비슷하여 공동성이 민주관계로 발전한다.
o Tính dân chủ này ở người Việt quá mạnh:
o 이 민주성이 너무나 강하다
- Dân chủ với vua (Phép vua thua lệ làng)
왕과 민주성 (국왕의 법이 마을의 법만 못한다)
- Dân chủ với thần (trị tội thần)
신과 민주성 (신도 잘못하면 사람이 지적할 수 있다)
- Dân chủ với tiên (lấy vợ tiên, bỏ vợ tiên)
선녀와 민주성 (선녀와 결혼하고도 선녀 신부를 버릴 수 있다)
- Dân chủ với trời (Bắc thang lên hỏi ông Trời..)
하늘과 민주 (하나님에게 물어보기 위해 사다리를 세운다)
o Tính cộng đồng của người Hàn = cộng đồng gia tộc. Gia đình gia tộc thì có trên có dưới " Korea có tính tôn ty. Quan hệ chủ-thợ trong công ty luôn có trên dưới rõ ràng.
o 한국의 공동성 = 가족공동. 가족에서 위 아래로 구분된다 à 한국에서는 위계질서 강하다. 회사 안에서의 노사관계를 정확하게 구분한다.
o Tính dân chủ làng xã này tiếp tục chi phối người Việt hiện nay (Thủ kho to hơn thủ trưởng, Trên bảo dưới không nghe) + sĩ diện hay thanh minh " xung đột mạnh với tính tôn ty Korea.
o 이런 마을 민주성은 현재 베트남 사회에서 여전히 반영된다 (창고 지키는 사람은 사장보다 높다, 위의 지시를 밑에서 따라하지 않는다) + 체면이 강해서 자주 변명한다 à 한국의 상급자와 갈등된다.
§ Do nắm vững quy luật của triết lý âm dương bắt nguồn từ ước vọng sinh sản cao của nông nghiệp lúa nước của cư dân Đông Nam Á.
§ 동남아 지역 벼농사에서 많은 생산을 기원하기 위해 음, 양 규정을 모두 잘 이해하는 것으로부터 비롯된다.
§ Xu hướng có âm có dương:
§ 음성.양성 다 있는 취향
o Trong triết lý dân gian: Có vuông có tròn (Bánh chưng bánh dày, Mẹ tròn con vuông, cối Khmer trong tròn ngoài vuông...). Triết lý dân gian Trung Hoa, Korea không có những hiện tượng như vậy.
o 민간 지식에서: 네모가 있고 원 (圓)도 있다 (banh chung, banh day, 엄마는 둥글며, 자녀는 네모이다, Khmer방앗간은 안에 둥글며, 밖에 네모 모양 이다). 중국이나 한국에서는 이런 현상이 없다.
o Trong dân tộc: huyền thoại hình thành dân tộc là từ cặp Rồng-Tiên (Lạc Long & Âu Cơ, Chim & cá sấu, Hươu & cá...). Huyền thoại hình thành dân tộc của Trung Hoa là từ một ông Bàn Cổ (盘古), Korea là từ một ông con trời Dangun.
o 민족에서: 비엣족은 용과 선녀가 결합하여 출생했다는 전설이 있다 (랏롱꿘 & 어우 꺼, 새와 악어, 사슴과 물고기). 중국 조상은 盘古, 한국은 단군이다.
o Trong tôn giáo tín ngưỡng: thần mai mối là cặp “ông Tơ - bà Nguyệt”. Trung Hoa chỉ có một ông Tơ.
o 종교신앙에서: 결혼 중매 신이 “Ong To – Ba Nguyet” 두 사람인데, 중국에서는 Ong To 한 사람만 있다.
§ Tính cách ưa mực thước: 균형을 중시함
o Tránh cực đoan: Sướng lắm khổ nhiều, Trèo cao ngã đau, Quan cả vạ to...
o 극단 피함: 많이 행복하면 그만큼 고생할 것이다, 높게 올라가면 아프게 떨어질것이다, 관직이 높아지면 그만큼 어깨가 무거워질 것이다라는 속담...
o Tạo cân bằng: Trong rủi có may, trong dở có hay, trong họa có phúc ….
o 균형 구성: 불행에 행복이 있다, 잘못한 것에서 잘 한 것이 있다,
o Ăn không nhanh quá, không chậm quá; không nhiều quá, không ít quá; không ăn hết, không ăn còn
o 너무나 빨리 먹지도 않고, 느리게 하지도 않는다; 많이 먹지 않고, 적게도 않한다. 다 먹지도 않고, 남게도 않한다.
o Giao tiếp: vòng vo, nước đôi (Người khôn ăn nói nửa chừng, Để cho kẻ dại nửa mừng nửa lo; Làm trai nước hai mà nói)
o 대화: 직선적이지 않고 우회적으로 표현한다 (영리한 사람은 절반만 말한다는 속담, 그래야 멍청이가 알아 들은 절반에 대해서는 반가워 하고, 이해하지 못한 절반에 대해서는 우려하며 걱정한다)
o Trang phục áo dài: kín mà vẫn hở (hở “vòng vo”)
o 전통 의복 아오자이: 야하지 않지만 야한다
§ Người Hàn tuy tiếp nhận triết lý âm dương nhưng không có khuynh hướng ưa hài hòa mà có tính nuốt “hận” (한)
§ 한국사람들은 음양철학을 받아들이지만 조화성을 선호하지 않고, 한(恨)을 견딘다.
§ Luôn vui vẻ, ung dung, lạc quan (Không ai giàu ba họ, không ai khó ba đời; Ngu si hưởng thái bình)
§ 항상 즐겁고, 낙과적이며, 시원하다 (세대 연속 부자가 될 리가 없고, 세대 연속 빈곤자가 될 리 없다; 바보는 태평을 즐긴다)
§ Đại khái xuề xòa 대강 대강
§ Thiếu quyết đoán, thiếu cạnh tranh, tránh nổi bật
§ 결단성, 경쟁성 부족, 눈에 띄는 것을 피한다
§ Người Hàn nhờ có tính nuốt “hận” (한) mà có hệ quả là Lối làm việc cần cù; Có nhiệt tâm (열심) và ý dục (의욕); Có Tính cạnh tranh.
§ 한국사람들은 한(恨)을 견디는 인내력이 강해서 성실하게 일한다, 열심하고 의욕이 있다, 경쟁성도 강하다
§ Lý tưởng là trạng thái âm dương hài hòa, song trên thực tế ở Đông Nam Á thiên nhiên nắng nóng (dương) sinh ra mưa ẩm và sông nước (âm).
§ 음양이 조화스러우면 제일 좋은데 실은 동남아지역에 날씨가 덮지만 (양) 비도 많이 오고 강도 많이 생긴다 (음)
§ Nắng nóng + nước → văn hoá nông nghiệp lúa nước thiên về âm tính.
§ 뜨거운 햇빛 + 물 à 음성 경향의 벼농사 문화
§ Korea là xứ ôn đới, mâu thuẫn giữa một bên là chất du mục và địa hình núi đá thiên về dương tính với bên kia là nông nghiệp lúa nước thiên về âm tính. nên văn hoá mang tính nước đôi vừa âm vừa dương.
§ 한국에서는 온대기후이며, 양성 경향의 유목성질과 산 지형, 음성 경향의 벼농사 문화 간의 갈등으로 인해 음성과 양성 모두를 가진 문화이다.
§ Khuynh hướng Thiên về Âm tính trong Văn chương: Thiên về thơ (= tình cảm, so với PT thiên về văn xuôi)
§ 문학에서의 음성 경향: 시 영향 (감정으로 표현, 서양에서의 소설,수필 경향과 비교)
§ Khuynh hướng Thiên về Âm tính trong Âm nhạc: Nhỏ nhẹ, tình cảm (so với nhạc PT mạnh, to, nhanh)
§ 음악에서의 음성경향: 부드럽고 정도 많고 (서양 음악이 크고, 쎄고 빠른 경향과 비교)
§ Khuynh hướng Thiên về Âm tính trong Sân khấu: Mềm mại, thiên về múa tay (= tình cảm, so với PT ưa cứng rắn, mạnh mẽ, thiên về múa chân)
§ 무대에서의 음성 경향: 부드럽고 손 무용 많이 한다 ( = 감정, 서양에서는 부드럽지 않고, 힘세게 하며 발로 무용을 많이 한다)
§ Khuynh hướng Thiên về Âm tính trong Hội họa, điêu khắc: Ưa tình cảm,nhẹ nhàng (so với PT ưa sức mạnh)
§ 회화, 조각에서의 음성 경향 : 애정적 부드럽게 한다 (서양은 힘세게 한다)
§ Khuynh hướng Thiên về Âm tính trong Tổ chức xã hội: Ưa ổn định, cầu yên, ít xê dịch, giao thông kém, nông thôn lấn át đô thị (so với Ph.Tây: Ưa thay đổi, thích xê dịch, đô thị lấn át nông thôn)
§ 사회구성의 음성 경향: 안전, 평안, 움직이지 않음, 낮은 교통의 질, 도시보다 농촌 힘이 더 셈 (서양은: 움직임, 변경 선호, 도시는 농촌보다 힘셈)
§ Khuynh hướng Thiên về Âm tính trong Quan hệ xã hội: Hiếu hòa & bao dung, hay nhường nhịn (so với PT: Hiếu thắng & độc tôn, cạnh tranh gay gắt)
§ 사회관계에서의 음성 경향: 용서, 양보, 착한 마음으로 한다 (서양은 승리 & 독선 선호, 경쟁심이 강한다)
§ Lối sống trọng tình, trọng nữ
§ 애정, 여성 존중
o Trọng tình (Một bồ cái lý không bằng một tí cái tình, so với Ph.Tây trọng sức mạnh: ưa bạo lực, đấu súng)
o 애정 존중 (이론적인 말 한 바구니는 조금의 애정만 못 한다, 서양은 힘 존중한다 : 폭력, 총 쏘기를 선호)
o Trọng nữ: 여성 존중
Trong quản lý kinh tế: Tay hòm chìa khóa
경제 관리에서는 여자가 금고 키를 지킨다
Trong sinh con: Có nếp có tẻ; Tam nam bất phú, tứ nữ bấn bần; Ruộng sâu trâu nái không bằng con gái đầu lòng
자식낳기에서는 찹쌀도 있고, 멥쌀도 있다; 아들 셋을 낳으면 부자될 수 없고, 딸 넷을 낳으면 가난하게 살수 없다는 속담. 넓은 땅, 좋은 암소보다 첫딸이 더욱더 좋다
Trong giáo dục con cái: Con dại cái mang; Phúc đức tại mẫu
자녀양육에서는 자식이 잘못하면 엄마 탓이다, 행복이 어머니 덕분에 온다
Trong thái độ xã hội: Nhất vợ nhì trời; chữ cái…
사회에서는 아내는 1등, 하나님은 2등이다;
Trong dân gian: phụ nữ cưỡi rồng, phượng (đình)
민간에서는 : 용, 봉황을 타는 여자 모습
Trong tôn giáo, tín ngưỡng: đạo thờ Mẫu
종교, 신앙에서는 : (母 )모 제사 종교
§ Lối sống tế nhị, ý tứ: Ở sao cho vừa lòng mọi người
§ 센스있는 생활: 모든 사람들에게 마음에 들게 살아라
§ Chậm chạp: Nước đến đâu bắc cầu đến đấy; Nước đến chân mới nhảy.
§ 천천히 생활하기: 물이 차 오르면 그때 그때 다리를 놓자; 물이 발목까지 차면 그때 뛰어 간다는 속담
§ Korea: tính nước đôi vừa âm vừa dương sinh ra:
§ 한국: 음성과 양성 모두 다 가진 문화로 인해 아래 문제가 생긴다
o Lối sống trọng tình, trọng nam (khác người Việt)
o 애정, 남성 존중 (베트남과 다름)
o Năng lực nhãn cảm (눈치) cao (giống người Việt)
o 눈치가 강하다 (베트남과 마찬가지임)
o Tác phong khẩn trương, lúc nào cũng gấp gấp, nhanh nhanh (빨리 빨리, khác người Việt).
o 항상 긴급하고, 빨리 빨리 업무 처리 스타일 (베트남과 다름)
§ Nông nghiệp lúa nước phụ thuộc vào thiên nhiên nên phải cố gắng bao quát hết: Trông trời, trông đất,trông mây; Trông mưa, trông gió, trông ngày, trông đêm. Từ đó sinh ra năng lực tổng hợp.
§ 벼농사는 자연에 속하기 때문에 항상 전체적으로 잘 살펴봐야 된다: 하늘 보고, 땅 보고, 구름 본다; 비도 보고, 바람 보고, 낯 보고, 밤도 본다. à 종합능력이 생긴다
§ Tổng hợp trong Tổ chức nông thôn: Nhà rông. Sân đình - bến nước - cây đa
§ 농촌구조에서 종합능력: 소수 민족의 전통적인 집(야롱) - 신당 마당 – 항구 – cay da 나무
§ Tổng hợp trong ngôn ngữ: Xem hát = xem múa + nghe hát; xưng hô ông con = ông cháu + cha con.
§ 언어에서의 종합성: 무용 보고 + 음악 듣는다
§ Tổng hợp trong Tôn giáo: Theo nhiều tôn giáo, tín ngưỡng. Trong một tôn giáo, thờ cùng lúc nhiều Thần Phật.
§ 종교에서의 종합성: 많은 종교, 신앙을 같이 한다. 한 종교인데 여러 신을 같이 제사한다
§ Tổng hợp trong quân sự: chiến tranh nhân dân
§ 군사에서의 종합성: 전 국민 참여 전쟁
§ Korea: Năng lực vừa tổng hợp vừa phân tích. Tư duy khoa học kỹ thuật tốt (Cheomseongde)
§ 한국: 종합적이면서 분석적 능력, 과학기술 사고력이 좋다
§ Óc phân tích kém, thiếu khoa học.
§ 분석력이 약하고 과학적이지 않다.
§ Ở cố định (nông nghiệp định cư) thì quan hệ sống phải linh hoạt (âm cái này thì phải dương cái khác).
§ 정착하여 거주하면 생활습관을 융통성 있게 해야 한다 (이것에서 음성을 갖게 되면 다른 곳에서는 양성을 지녀야 한다)
§ Lối tư duy tổng hợp, luôn phải đắn đo cân nhắc trong cuộc sống " tính linh hoạt.
§ 종합적 사고방식이기 때문에 생활에서는 항상 신중하게 해야 한다 à 융통성
§ Linh hoạt trong Triết lý sống: Chín bỏ làm mười; Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài; Đi với Bụt thì mặc áo cà sa, đi với ma mặc áo giấy
§ 생활에서의 융통성: 부처님과 같이 다니면 부처님 의복을 입고, 귀신과 같이 다니면 종이 옷을 입는다;
§ Linh hoạt trong Giao thông:
§ 교통에서의 융통성
o Cách tận dụng phương tiện
o 교통수단 이용법
o Cách vận hành phương tiện
o 교통수단 운행법
§ Linh hoạt trong quân sự: Chiến tranh du kích
§ 군사에서의 융통성: 게릴라 전
§ Korea: Chất quân tử, trọng chữ “tín” + chủ nghĩa gia đình " trung thành với chủ.
§ 한국: 양반성질(일관성), “신뢰” 존중 + 가정 주의 à 주인에게 충성한다
§ Sáng tạo, giỏi biến báo
§ 창조력 강하며 융통성 있게 처리한다
§ Tuỳ tiện, ý thức pháp luật kém
§ 제멋대로 하며 법 의식이 약하다
§ Không ổn định " tầm nhìn ngắn
§ 불안정 à 근시안 적이다.
o Kết hợp 3 điều ấy " NLĐ VN chỉ cần lương cao hơn chút xíu là nhảy việc; ít làm lâu một chỗ.
o 상기 3가지를 합치면 à 베트남 근로자가 어떤 데에서 급여를 조금더 높게 주면 바로 일자리를 옮기는 것이다; 직장 변경이 많다
§ Chất quân tử, trọng chữ “tín” của Korea sinh ra thói bè phái, bao che cho nhau (coi bạn bè phê bình nhau là bội tín - baesin).
§ 한국에서의 양반 기질(일관성), “신뢰” 존중하지만 파벌을 형성하여 서로 보호막을 형성한다.
stt | Việt Nam 베트남 | Korea 한국 |
1 | Tính cộng đồng làng xã 마을공동성 - Tính sĩ diện, hay thanh minh - 체면 강하며 자꾸자꾸 변명한다 - Tính dân chủ, cào bằng - 민주성 | Tính cộng đồng gia tộc 가족공동성 - Tính trọng thể diện - 체면 존중 - Chủ nghĩa gia đình và tính tôn ti - 가족 주의 및 손 위 아래 의식 강하다 |
2 | Khuynh hướng ưa hài hòa 조화 선호 - Vui vẻ, ung dung, lạc quan - 낙관적이며, 즐겁고, 유쾌하다 - Đại khái xuề xòa - 대강 대강 - Thiếu quyết đoán, thiếu cạnh tranh, tránh nổi bật - 결단성, 경쟁성 부족, 사람 눈에 띄는 것 피한다 | Tính nuốt “hận” (한) 인내력 - Lối làm việc cần cù 충실히 근무 - Có nhiệt tâm (열심) và ý dục (의욕) - 열심히 하고, 의욕적이다 - Tính cạnh tranh - 경쟁력이 강하다 |
3 | Thiên về Âm tính 음성 선호 - Lối sống trọng tình, trọng nữ - 애정, 여성 존중 - Lối sống tế nhị, ý tứ - 센스 있는 생활습관 - Chậm chạp, đến đâu âu đấy - 천천히, 그때 그때 업무 처리 | Tính nước đôi vừa âm vừa dương - Lối sống trọng tình, trọng nam - 애정, 남성 존중 - Năng lực nhãn cảm (눈치) cao - 눈치가 강하다 - Tác phong khẩn trương - 급한 성격 |
4 | Năng lực tổng hợp 종합적 능력 - Óc phân tích kém, thiếu KH - 분석 능력이 부족, 과학적이지 않다 | NL vừa tổng hợp vừa phân tích 종합적이면서 분석적 사고방식 - Tư duy kỹ thuật tốt hơn - 기술 사고력이 좋다 |
5 | Tính linh hoạt 융통성 - Sáng tạo, giỏi biến báo - 창조력, 변화력이 좋다 - Tuỳ tiện, ý thức pháp luật kém - 제멋대로 하며 법 의식 약하다 - Thiếu ổn định, tầm nhìn ngắn - 불안정 하며 근시안 적이다. | Chất quân tử, trọng chữ “tín” 양반 성질(일관성) , “신뢰” 존중 - Trung thành với chủ - 주인에게 충성 - Chủ nghĩa bè phái - 파벌 주의 |
문화 갈등에서 통합까지
§ Đã hoạt động ở nước ngoài, mọi doanh nghiệp Hàn Quốc ở Việt Nam đều mang tính lưỡng văn hoá và cần hạn chế tối đa xung đột để hướng tới hòa nhập văn hoá.
§ 한국 진출기업들은 외국에서 영업하면 반드시 한국 문화와 현지 문화가 공존하기 때문에 문화 갈등을 피하며 서로 통합하도록 해야 한다.
§ Để hạn chế xung đột, có thể áp dụng hai biện pháp: tổ chức và đào tạo.
§ 갈등을 해결하기 위한 두 가지 방법이 있다: 1. 구조 개선 2. 훈련
§ Có 3 yếu tố chi phối mức độ xung đột và hòa nhập: quy mô tổ chức của chi nhánh doanh nghiệp, mức trí tuệ của hoạt động kinh doanh, và độ mạnh yếu của văn hoá doanh nghiệp:
§ 갈등과 통합을 지배하는 세 가지 요소가 있다: 기업 규모, 근로자의 지식 정도(수준), 기업 문화의 정도(강한가 약한가)
| TÌNH HUỐNG 1 경우 1 | TÌNH HUỐNG 2 경우 2 |
1. Quy mô tổ chức của chi nhánh DN 기업 규모 | Nhỏ 소 (몇 십명) | Lớn (số 대 (근로자 많음) |
2. Mức trí tuệ của hoạt động kinh doanh 근로자의 지식 정도(수준) | Ngành lao động 지식 근로자(화이트 칼라) | Ngành lao động 노동 근로자(엘로우 칼라) |
3. Độ mạnh/yếu văn hoá của doanh nghiệp mẹ 본사 기업문화의 강함/약함 | Mạnh 강함 (오랜 역사, 전 세계적 범위) | Yếu 약함 (얼마 안된 기업, 작은 범위) |
Khả năng xảy ra xung đột 갈등 정도 | Thấp 적다 | Cao 높다 |
Khả năng giải quyết xung đột và hòa nhập 갈등 해결 가능성 | Nhanh 빠르다 | Chậm 느리다 |
Ví dụ điển hình 예를 들면, | Ngân hàng, CN thông tin, truyền thông, v.v. 은행, IT, 미디어 분야 | Dệt may, giày da, sản xuất khác 봉제, 가죽신발, 기타 제조업 |
§ Yếu tố thứ ba thay đổi rất khó, rất chậm. Trừ phi sát nhập vào một doanh nghiệp lớn hơn.
§ 3번째 요소(기업 문화의 정도)를 변화시켜려면 아주 어렵고 느리다. 대기업과 통합하면 빨리 해결될 수 있다.
§ Yếu tố thứ hai là đặc thù nghề nghiệp: Ngành lao động trí óc = nhân viên có học vấn cao, đã Tây phương hóa, ít bị văn hoá truyền thống chi phối. Yếu tố này không thay đổi được.
§ 2번째 요소(근로자의 지식 정도)가 기업의 특징이다. 지적 근로업 = 직원들이 높은 지식을 가지며 서양화 되고, 전통문화에 얽매이지 않는다. à 이 요소는 변화 가능하다
§ Yếu tố thứ nhất thì có thể điều chỉnh được: Tổ chức lại theo hướng chia nhỏ và sử dụng đội ngũ giúp việc trung gian có đủ năng lực và kiến thức làm cầu nối giữa chủ và thợ.
§ 1번째 요소(기업 규모)는 조정도 가능하다: 근로 환경 개선을 시도한다. 특히 유능한 중간 실무팀을 활용하여 노사관계가 다시 맺어지도록 한다.
§ Biện pháp đào tạo giúp giải quyết tận gốc nguyên nhân của các xung đột. Trong các doanh nghiệp Hàn Quốc ở Việt Nam tiềm ẩn 5 tầng mâu thuẫn:
§ 훈련을 통해 갈등문제의 근원을 해결 시킬 수 있다. 한국 진출기업에서는 5가지 갈등이 숨어있다.
(1) Mâu thuẫn do khác biệt về lợi ích giữa thợ với chủ;
근로자와 사장의 권리가 서로 달라서 갈등 생긴다
(2) Mâu thuẫn do khác biệt về văn hoá ứng xử giữa trình độ thấp với trình độ cao;
높은 지식과 낯은 지식에 대한 대인문화가 달라서 갈등이 생긴다
(3) Mâu thuẫn do khác biệt về văn hoá nghề nghiệp giữa nông nghiệp với công nghiệp;
농업과 공업의 업무문화가 서로 달라서 갈등이 생긴다
(4) Mâu thuẫn do khác biệt về văn hoá tổ chức giữa nông thôn với đô thị;
농촌과 도시의 사회 구조가 서로 달라서 갈등이 생긴다
(5) Mâu thuẫn do khác biệt về văn hoá dân tộc giữa Việt Nam và Korea.
베트남과 한국 간의 민족문화가 서로 달라서 갈등이 생긴다
§ Giải quyết mâu thuẫn (1) đòi hỏi sự công bằng và cảm thông trong văn hoá ứng xử của người chủ doanh nghiệp.
(1) 위의 첫 번째 갈등을 해결하려면 기업 경영자의 공평하고 이해하는 마음으로 근로자를 대해야 한다
§ Giải quyết mâu thuẫn (2) đòi hỏi sự khoan dung trong văn hoá ứng xử của người có trình độ cao và đào tạo về văn hoá ứng xử cho cả hai.
§ (2)위의 두 번째 갈등을 해결 하려면 높은 지식자가 대인 문화의 넓은 마음을 간직하며 양 문화 측면에서 대인 문화의 훈련을 필요로 한다
§ Giải quyết mâu thuẫn (3)+(4) đòi hỏi phải đào tạo: Đào tạo NLĐ nông dân làm quen với văn hoá nghề công nghiệp. Đào tạo NLĐ nông thôn thích nghi được với văn hoá tổ chức và ứng xử kiểu đô thị. Nhân công giá rẻ chỉ có thể trở thành lao động chất lượng cao thông qua một quá trình đào tạo bền bỉ, kiên trì.
§ (3) + (4) 위의 세 번째 네 번째 갈등을 해결 하려면 농민 근로자에게 공업문화에 익숙하도록 해야 된다. 농촌 근로자가 도시식 문화와 적응되도록 교육시킨다. 저가 근로자가 프로로 되려면 꾸준하고 장기적인 양성이 필요 된다.
§ Bao trùm lên tất cả là mâu thuẫn do khác biệt về văn hoá giữa hai dân tộc. Để giải quyết, cần đào tạo kỹ, sâu cho cả chủ và thợ. Cần tư vấn riêng từng trường hợp.
§ 전체적으로 살펴보면 주된 이유가 바로 양국의 문화 차이에 기인한다. 경영자나 근로자 모두에게 훈련과 양성이 필요하다. 상황에 따라서 전문가의 자문도 필요하다.
[1] Đối thoại với 100 DN Hàn Quốc đầu tư tại TP, 26-1-2011.